Hướng dẫn thực hiện luận văn thạc sỹ
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
VÀ THỦ TỤC BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHẦN I: HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY LUẬN VĂN THẠC SĨ
- Căn cứ Quy chế đào tạo sau đại học ban hành kèm theo Thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 15/05/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Thông tư 38/TT-BGDĐT ban hành ngày 22/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
Trường Đại học Văn hóa Tp.HCM ban hành Hướng dẫn trình bày luận văn thạc sĩ như sau:
- VỀ BỐ CỤC
Thông thường có 3 phần: mở đầu, nội dung chính và kết luận. Cụ thể:
A./ MỞ ĐẦU
- Lý do chọn đề tài: nêu lý do chọn đề tài, tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài.
- Mục đích nghiên cứu: đích mà đề tài hướng đến. Trong đó nêu những mục tiêu cụ thể để đạt đến mục đích
- Tổng quan tình hình nghiên cứu: Phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến đề tài; nêu những vấn đề còn tồn tại, những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu, giải quyết
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: xác định rõ đối tượng nghiên cứu của đề tài. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: không gian, thời gian và nội dung nghiên cứu
- Lý thuyết nghiên cứu
- Học viên trình bày các cơ sở lý thuyết, lý luận mà đề tài áp dụng
- Trên cơ sở đó, học viên đề ra các giả thuyết nghiên cứu của luận văn
- Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
- Học viên trình bày câu hỏi nghiên cứu của đề tài. Câu hỏi nghiên cứu phải bao quát toàn bộ hướng nghiên cứu của đề tài.
- Trên cơ sở đặt câu hỏi nghiên cứu, lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu, học viên thiết kế khung phân tích của đề tài, làm rõ được tổng quan những vấn đề cần cần giải quyết, phân tích của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu, những phương pháp có tính thao tác (định tính, định lượng)
- Học viên lưu ý các phương pháp cần phải giải trình việc sử dụng phương pháp này sẽ mang lại gì cho đề tài.
- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: Đề tài nghiên cứu sẽ đạt gì về mặt khoa học và ứng dụng trong thực tiễn.
- Bố cục luận văn: Nêu tên chương và tóm tắt nội dung chính của mỗi chương (Mỗi tóm tắt khoảng từ 5-7 dòng)
B./ NỘI DUNG CHÍNH: Được thể hiện cụ thể bằng nội dung các chương, đề mục, tiểu mục nhằm giải quyết các mục đích nghiên cứu đặt ra.
TIỂU KẾT: Kết thúc mỗi chương (trong phần nội dung chính) tác giả nêu khái lược và đánh giá ngắn gọn các vấn đề đã trình bày trong chương.
C./ KẾT LUẬN: Trình bày những kết quả mới của luận văn một cách ngắn gọn không có lời bàn và bình luận thêm. Có thể kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo để phát triển đề tài ở bậc cao hơn (nếu có).
D./ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, tham khảo, sử dụng và đề cập tới trong luận văn.
E./ DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ: Liệt kê các bài báo, công trình đã công bố của tác giả về nội dung của đề tài, theo trình tự thời gian công bố.
F./ PHỤ LỤC: hình ảnh minh họa hoặc những văn bản liên quan nội dung đề tài luận văn.
-
VỀ THỂ THỨC TRÌNH BÀY
-
Trình tự sắp xếp
- Đối với luận văn (phụ lục 1)
-
Trình tự sắp xếp
- Trang bìa ngoài (bìa cứng, chữ nhũ, tiếng Việt đủ dấu)
- Trang bìa trong
- Lời cam đoan
- Bảng viết tắt (nếu có)
- Mục lục
- Mở đầu
-
Chương 1: … (Không đánh chữ số La Mã, VIẾT CHỮ IN HOA, tô đậm)
-
Chữ thường (in đậm)
- Chữ thường (in đậm, nghiêng)
- ………………………………
-
Chữ thường (in đậm)
- Chương 2: như trên
2.1. …
2.2. …
-
Chương 3: như trên
- …
- …
- Kết luận
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục hình
-
Phụ lục văn bản,.....
- Đối với bản tóm tắt (phụ lục 2)
- Trang bìa
- Mở đầu
- Các chương
- Kết luận
2.2. Soạn thảo văn bản
- Sử dụng kiểu chữ Times New Roman (Unicode) cỡ 13 hoặc 14 của hệ soạn thảo Winword hoặc tương đương; mật độ chữ bình thường; không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1.5 lines; lề trên 3.5 cm; lề dưới 3cm; lề trái 3.5 cm; lề phải 2 cm. Số trang được đánh ở giữa, phía trên đầu mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
- Luận văn được in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm), dày không quá 100 trang chính văn, không kể phần phụ lục. (Chính văn bao gồm cả phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo.)
2.3. Cách trình bày các chữ số trên chương, tên đề mục, tiểu mục
Dùng chữ số Ả rập đánh thứ tự chương, đề mục, tiểu mục. Chỉ sử dụng nhiều nhất là 4 chữ số. Ví dụ:
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
-
Một số khái niệm
- Khái niệm lễ hội
- Phân loại
1.2.
- Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục 1.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
- Lưu ý, không dùng tiểu mục quá nhỏ (cấp 4), ví dụ là 1.1.1.1; 1.1.1.2
2.4. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương (ví dụ: Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3). Mọi bảng biểu, đồ thị lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ tài chính - 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục tài liệu tham khảo.
Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ, biểu đồ, đồ thị ghi phía dưới hình. Thông thường những bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp ngay theo phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297 mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210 mm. Chú ý gấp trang giấy như gấp hình vẽ để giữ nguyên tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng này.
Hình 1: Cách gấp trang giấy rộng hơn 210 mm
Đối với những trang giấy có chiều đứng lớn hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ . . .) có thể để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau luận văn.
Các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản luận văn. Khi đề cập đến các bảng biểu hoặc hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó.
2.5 Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong luận văn. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong luận văn. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề hoặc những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức,… thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu có quá nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự A, B, C) ở phần đầu luận văn.
2.6 Tài liệu, tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và những tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận văn. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng,…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì luận văn không được duyệt để bảo vệ. Nếu vì lý do nào đó, luận văn vẫn được bảo vệ thì sẽ bị quy trách nhiệm “đạo văn”
Khi cần trích dẫn 1 đoạn ít hơn 2 câu hoặc 4 dòng đánh máy thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc trích dẫn.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết tránh làm nặng nề phần tham khảo trích dẫn.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của luận văn.
Trong từng trang luận văn, các nguồn lấy từ tài liệu tham khảo cần được chỉ rõ, đặt trong dấu móc vuông, ví dụ...... [4]; ........ [3], [5], [21]. Việc trích dẫn là theo số thứ tự của tài liệu ở Danh mục tài liệu tham khảo và được đặt trong dấu ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ: [15, tr. 314-315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng dấu ngoặc vuông theo thứ tự tăng dần, ví dụ: [19], [25], [40].
2.7 Phụ lục luận văn
Các phụ lục cần phải được đặt tên và đánh số bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc hỗ trợ cho nội dung luận văn như số liệu, biểu mẫu, ảnh, phiếu điều tra. Nếu luận văn sử dụng kết quả điều tra, phỏng vấn thì bảng câu hỏi đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến phải được đưa vào phần Phụ lục (ở dạng nguyên bản) không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Nếu sử dụng ảnh minh họa thì phải chú thích nội dung và dẫn nguồn phía dưới ảnh. Ảnh được đánh số thứ tự và đưa vào phụ lục và có chú dẫn mở ngoặc vuông gắn với nội dung (ở phần chính văn). Thí dụ: [ PL số; hình số …] Các tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các biểu mẫu cũng cần nêu trong Phụ lục của luận văn. Lưu ý: Phần phụ lục đánh số trang lại từ đầu để phân biệt rõ phần chính văn và phần phụ lục.
3. HƯỚNG DẪN XẾP TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.1. Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật,...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người nếu có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
3.2. Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tác giả luận án theo thông lệ của từng nước:
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v...
3.3. Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
* Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Không có dấu ngăn cách)
* (Năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dầu phẩy sau ngoặc đơn).
* Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên)
* Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
* Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
(Xem ví dụ trang sau tài liệu số 2, 3, 4, 23, 20, 31, 32).
3.4. Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách... ghi đầy đủ các thông tin sau:
* Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)
* (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dầu phẩy sau ngoặc đơn)
* "Tên bài báo", (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
* Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩu cuối tên)
* Tập (không có dấu ngăn cách).
* (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
* Các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
(xem ví dụ trang sau tài liệu số 1, 2 ,29).
3.5. Tài liệu tham khảo là bài báo, tài liệu trên trang Web... ghi đầy đủ các thông tin sau:
* Tên tác giả (năm), tiêu đề bài viết, Công ty hoặc tổ chức (nếu khác với tác giả), (URL - địa chỉ trang web đầy đủ, ngày duyệt web).
Ví dụ:
- World Bank (2002), World Development Indicators Online, http://publications.worldbank.org/WDI/, ngày 17/7/2002.
- Thủy Phương (2008). Tranh chấp Biển Đông: Cần hợp tác và đúng luật quốc tế, http://www.vnn.vn, ngày 09/12/2008.
Danh mục tài liệu tham khảo cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.
Dưới đây là ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tiếng Việt
- Phan An (chủ biên), (1994), Những vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Miền Nam, NXB TP.Hồ Chí Minh, TP.Hồ Chí Minh.
- Phan Quốc Anh (2006), Nghi lễ vòng đời của người Chăm Ahiêr ở Ninh Thuận, NXB Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
- Đào Duy Anh (1998), Việt Nam văn hóa sử cương, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
- Trần Văn Ánh (2008), Văn hoá phum sóc của người Khơ me Tây Nam Bộ và vấn đề xây dựng đời sống văn hoá ở cơ sở, luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý Văn hóa, Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam.
- Ban chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở Trung Ương (2000), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 1999, NXB Thế giới, Hà Nội.
- Bảo tàng Đồng Nai (1993), Đồng Nai di tích văn hóa, Nhà xuất bản Đồng Nai, Đồng Nai.
- Nguyễn Văn Bảo (2007), "Giáo dục đại học - Những vấn đề bức xúc và những giải pháp thực hiện khi nước ta là thành viên WTO", Tạp chí Kinh tế và Phát triển, 122 (1), tr. 52 - 54.
- Nguyễn Chí Bền (2006), Góp phần tìm hiểu văn hoá dân gian Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
- Bộ Nông nghiệp & PTNT (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1992 - 1996) phát triển lúa lai, Hà Nội.
- Tiếng Anh
28. Anderson J. E. (1985), The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese Case, American Econmic Review, 75(1), pp. 178 - 90.
29. Borkakati R. P., Virmani S. S. (1997), Genetics of thermosensiteve genic male sterility in Rice, Euphytica 88, pp. 1 - 7.
30. Boulding K. E (1955), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
31. Burton G. W. (1988), "Cytoplasmic male - sterility in pearl millet (penni - setum glaucuml.)", Agronomic Journal 50, pp. 230 - 231.
32. Central Statistical Organization (1995), Statistical Year Book, Beijing.
Mẫu 1: BÌA NGOÀI LUẬN VĂN CÓ IN CHỮ NHŨ (Khổ 210 x 297 mm)
|
Mẫu 2: TRANG BÌA PHỤ BÊN TRONG CỦA LUẬN VĂN
(Khổ 210 x 297 mm)
PHẦN II:
CHUẨN BỊ HỒ SƠ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SỸ
TT |
Nội dung |
Ghi chú |
|
Đơn xin bảo vệ (theo mẫu) |
|
|
Công văn của Khoa đề nghị thành lập Hội đồng (đề xuất 5 người) |
Khoa Sau đại học làm |
|
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn |
Có xác nhận chữ ký và đóng dấu nếu là giáo viên ngoài trường ĐH Văn Hóa TpHCM. |
|
Bản sao bằng tốt nghiệp đại học có công chứng nhà nước |
|
|
Bảng điểm cao học |
01 bản có xác nhận của Khoa SDH, 01 bản trường ký. Khoa SDH làm |
|
Lý lịch khoa học (theo mẫu) |
Có xác nhận của cơ quan hoặc đơn vị cử đi học. Nếu học viên không làm ở cơ quan nào thì xin xác nhận của trường (Ghi rõ xác nhận của đơn vị đào tạo) |
|
Văn bản về những thay đổi trong quá trình đào tạo (Đơn gia hạn...) (nếu có) |
|
|
Quyết định đề tài và phân công giáo viên hướng dẫn |
Bản photo |
|
Luận văn (05 bản) |
|
|
Thông tin về luận văn:
|
1 bản tiếng Việt được công bố trên trang web của trường (in trực tiếp từ website) |
|
Chứng nhận hoàn thành kinh phí học tập |
Lấy tại Phòng Tài vụ trường, Khoa SDH xác nhận hoàn thành kinh phí trong trường hợp có học lại, thi lại các môn học ở khoa |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HỒ CHÍ MINH
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên:.............................................. , sinh ngày:……./……../........... ..
Quyết định công nhận học viên cao học số:……….../…………….. ngày:…../…../.... ..
Hình thức đào tạo:…………….., đơn vị đào tạo:..... .............................................. ..
Tên đề tài luận văn:............................................................................................. ..
......................................................................................................................... ..
......................................................................................................................... ..
Ngành:........................................................... Mã số:........................................ ..
- Đơn xin bảo vệ luận văn của học viên. ¨
- Công văn của đơn vị đào tạo đề nghị Hội đồng chấm luận văn (5 người). ¨
- Nhận xét của cán bộ hướng dẫn về quá trình học tập của học viên. ¨
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học có công chứng nhà nước. ¨
- Bảng điểm cao học (01 bản có xác nhận của Trưởng khoa, 01 bản trường ký) ¨
- Lý lịch khoa học của học viên (có xác nhận của cơ quan cử đi học). ¨
- Văn bản về những thay đổi trong quá trình đào tạo (nếu có) ¨
- Quyết định đề tài và người hướng dẫn (bản photo) ¨
- Luận văn (05 bản) ¨
- Phiếu xác nhận hoàn thành học phí ¨
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm……
Người giao Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SỸ
Kính gửi: - Trường Đại học Văn Hóa Tp. Hồ Chí Minh
Tên tôi là: …………………………………………………………………………..
Sinh ngày ….. tháng …… năm ..…... tại …………………………………
Là học viên cao học ngành: .......................................... theo Quyết định số …/…………. ngày…. tháng…… năm ……… của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Hóa Tp. Hồ Chí Minh.
Đến nay, tôi đã hoàn thành các môn học và luận văn thạc sĩ với đề tài:
………………………………………………………………………………….....................
………………………………………………………………………………….....................
thuộc ngành Quản lý văn hóa (Mã số: 60 31 06 42)
Được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, tôi làm đơn này kính đề nghị Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Hóa Tp. Hồ Chí Minh cho phép tôi được bảo vệ luận văn trước Hội đồng chấm luận văn Thạc sỹ.
Xin trân trọng cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ……. tháng …….. năm 20….
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
BẢN NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
(Dành cho cán bộ hướng dẫn)
Tên tôi là:...........................................hiện công tác tại:.............................., nhận hướng dẫn học viên: ................................................. thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngành:......................... Chuyên ngành: ..................................... Mã số: ................................
Trong thời gian hướng dẫn học viên thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, tôi có ý kiến nhận xét như sau:
- Tinh thần, ý thức trách nhiệm của học viên trong quá trình thực hiện đề tài luận văn.
- Kết quả thực hiện đề tài luận văn:
- Tính cấp thiết của đề tài
- Kết quả đạt được
- Đánh giá chung:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày......... tháng......... năm..........
XÁC NHẬN CHỮ KÝ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CỦA CƠ QUAN CÔNG TÁC
|
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HÓA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HỒ CHÍ MINH
BẢNG ĐIỂM CAO HỌC
Họ và tên:....................................................... Giới tính:......................................
Sinh ngày:……./………/……..Nơi sinh:................................................................
Quyết định công nhận học viên cao học số:……./………, ngày…../…../…… của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Tp. Hồ Chí Minh.
Đơn vị đào tạo:...................................................................................................
Ngành:........................................................... Mã số:.........................................
STT |
Môn học |
Số tín chỉ/số đvht |
Điểm |
|
Điểm lần 1 |
Điểm lần 2 |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ/ĐVHT:
Điểm trung bình chung:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…...năm……
TL.HIỆU TRƯỞNG
TRƯỞNG KHOA SAU ĐẠI HỌC
(ký tên và đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LÍ LỊCH KHOA HỌC
(Dùng cho học viên cao học)
LÍ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên học viên: ............................................................................................ Giới tính: ...............
Ngày, tháng, năm sinh: ............../.................../...................... Nơi sinh: .............................................
Quê quán: ............................................................................................................ Dân tộc: ................
Chức vụ, đơn vị công tác trước khi đi học tập, nghiên cứu: ...............................................................
.............................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay (hoặc địa chỉ liên hệ): ................................................................................................
Điện thoại cơ quan: ..............................................................; Điện thoại nhà riêng:...........................
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Trung học
Hệ đào tạo: ..................................................................Thời gian từ: ........../.......... đến: ......../...........
Nơi học (trường, thành phố): ..............................................................................................................
2. Đại học
Hệ đào tạo: ............................................................... Thời gian từ: ........./........... đến: ......../.............
Nơi học (trường, thành phố): ..............................................................................................................
Ngành học: .........................................................................................................................................
Tên đề tài khoá luận tốt nghiệp (nếu viết khoá luận):
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thời gian (ngày, tháng, năm) và nơi bảo vệ (trường, thành phố) khoá luận tốt nghiệp (nếu bảo vệ khoá luận):...........................................................................................................................................
Tên các môn thi tốt nghiệp (nếu dự thi tốt nghiệp): …………………………………………………
.............................................................................................................................................................
Thời gian (ngày, tháng, năm) và nơi thi (trường, thành phố) tốt nghiệp (nếu dự thi tốt nghiệp):......................................
-
03042018
-
05042018
-
28022018
-
02042018
-
05042018
-
28022018